Mục 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Tại sao các phương thức này được áp dụng phổ biến?

Có thể nói, hai phương thức “đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ” và “đấu thầu 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ” hiện đang là những phương thức phổ biến nhất và được áp dụng sâu rộng nhất. Vậy tại sao các phương thức này lại được áp dụng phổ biến?

Với phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ (phương thức được áp dụng nhiều hơn cả). Các gói thầu có quy mô nhỏ, tính chất không phức tạp thường chiếm đa số. Khi nhà thầu thực hiện theo phương thức này, việc mở thầu được tiến hành 1 lần. Hồ sơ dự thầu bao gồm phần kỹ thuật và đề xuất tài chính được nộp chung, đóng gói thành 1 bộ. Việc đánh giá hồ sơ được thực hiện theo nhiều bước và nhiều cách, nhà thầu được trúng thầu khi có yêu cầu kỹ thuật đáp ứng, giá dự thầu thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất.

Với phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ (phương thức được áp dụng cho đa số các gói thầu còn lại, quy mô không phải nhỏ, tính chất kỹ thuật phức tạp). Với các nhà thầu thực hiện theo phương thức này thì việc mở thầu được tiến hành 2 lần. Trong lần thứ nhất, sẽ tiến hành mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật (hồ sơ dự thầu về kỹ thuật). Sau khi hoàn thành đánh giá về mặt kỹ thuật, chỉ những nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được duyệt thì mới được mở hồ sơ đề xuất về tài chính (giá) của các nhà thầu đó. Chính vì lẽ đó hồ sơ dự thầu cần phải được đóng gói thành 2 phần riêng biệt là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính, 2 phần của hồ sơ này được nộp chung 1 lần trước thời điểm đóng thầu.

Chính vì sự rút gọn và tiện lợi của các phương thức đấu thầu này mà các nhà thầu sẽ thường lựa chọn phương thức “một giai đoạn một túi hồ sơ” hoặc “một giai đoạn hai túi hồ sơ”, phụ thuộc vào yêu cầu của từng hồ sơ mời thầu.

Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của e HSDT

E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của E-HSMT. Thư bảo lãnh không được ký trước khi Bên mời thầu phát hành E-HSMT; không được kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A hoặc Mẫu số 04B Chương IV). Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá (đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 10 triệu đồng theo quy định tại Mục 18.2 E-CDNT thì không đánh giá nội dung này).

Trường hợp nhà thầu liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu quy định tại Mẫu số 11 Chương IV; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này.

Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.

Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong bước tiếp theo.

Khái niệm 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ, 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ được hiểu như thế nào?

Theo Luật Đấu thầu 2013 phương thức đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ và1 giai đoạn 2 túi hồ sơ được hiểu như sau:

Ngoài hai phương thức trên còn có hai phương thức đấu thầu phổ biến khác là: phương thức 2 giai đoạn 1 túi hồ sơ và phương thức 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ.

Mục 2.2b. Tiêu chuẩn đánh giá về thiết bị chủ yếu

Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về thiết bị chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Chỉ quy định về thiết bị chủ yếu đối với các thiết bị đặc chủng, đặc thù bắt buộc phải có để triển khai thực hiện gói thầu. Thiết bị chủ yếu có thể của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại.Yêu cầu về thiết bị chủ yếu được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các Thiết bị chủ yếu được đề xuất theo Mẫu số 06D Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ thiết bị đáp ứng những yêu cầu sau đây:

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau:

Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:

Trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.

Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, cụ thể như sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

28B Mai Thị Thị Lựu, phường Đakao quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh

Công ty TNHH Kỹ Thuật ENVIGREEN

Lô B2, Đ. Nguyễn Hữu Thọ, Khu dân cư Kim Sơn, Quận 7, TP.HCM

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

28B Mai Thị Thị Lựu, phường Đakao quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh

Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:

Công ty TNHH Kỹ Thuật ENVIGREEN

Lô B2, Đ. Nguyễn Hữu Thọ, Khu dân cư Kim Sơn, Quận 7, TP.HCM

Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu tư vấn (đã nêu trên). (1)

Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ sở hữu vốn =  ∑   Xi x Yi

Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ

Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong thành viên liên danh thứ i;

Yi: Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng công việc của thành viên liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh; n: Số thành viên tham gia trong liên danh.

(1) Chỉ đánh giá nội dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp

Thời hạn sửa đổi E-HSMT: tối thiểu 3 ngày làm việc

Chi phí nộp E-HSDT: 220.000 VND

Nhà thầu phải nộp cùng với E-HSDT các tài liệu sau đây: Loại tài liệu yêu cầu: 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp (bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);

Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phi tư vấn Gói thầu phi tư vấn Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phi tư vấn Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn qua mạng Mẫu hợp đồng gói thầu phi tư vấn Quy định gói thầu phi tư vấn

Nhà thầu nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay thế: Không được phép

Thời hạn hiệu lực của E-HSDT là: ≥ 90 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

Giá trị bảo đảm dự thầu: 3.500.000 VND

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày

Sử dụng nhà thầu phụ : Không sử dụng

Phương pháp đánh giá về năng lực kinh nghiệm: Đạt/Không đạt Phương pháp đánh giá về kỹ thuật: Đạt/Không đạt

Phương pháp đánh giá về tài chính: Phương pháp giá thấp nhất

Xếp hạng nhà thầu: Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất

Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất

Tỷ lệ tăng khối lượng tối đa là: 15 % Tỷ lệ giảm khối lượng tối đa là: 15 %

Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: Tên tổ chức, cá nhân là: Sở Lao động - Thương bing & Xã hội tỉnh Bạc Liêu.Địa chỉ: 52/3, Hùng Vương, Phường 1, Tp. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.Số điện thoại: 02913952085.Số fax: 02913. 952087.