Công Nghệ Thiết Kế 10 Cánh Diều Bài 5
Nội dung chính Giáo dục Quốc phòng và An ninh lớp 10 - Bài 5 (Cánh Diều)Lưu ý: Để cung cấp thông tin chính xác và chi tiết nhất, bạn nên cho biết cụ thể bài 5 trong sách giáo khoa Giáo dục Quốc phòng và An ninh lớp 10 (Cánh Diều) của bạn đang đề cập đến chủ đề gì.
Giải quốc phòng an ninh 10 cánh diều | Soạn bài quốc phòng an ninh 10 cánh diều
Danh sách bài giải môn giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều. Các bài học được sắp xếp theo đúng trình tự chương trình sách giáo khoa. Trong mỗi bài đều được giải cụ thể, chi tiết từng câu hỏi. Hi vọng, tech12h.com giúp bạn học tốt hơn môn giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều.
Lý thuyết GDQP 10 Cánh diều Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Lý thuyết GDQP 10 Cánh diều Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và loại trừ nguy cơ đe doạ an ninh quốc gia.
- Bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm: bảo vệ an ninh chính trị, bảo vệ an ninh con người, an ninh kinh tế, an ninh thông tin, an ninh quốc phòng, an ninh tư tưởng - văn hoá, an ninh dân tộc, an ninh tôn giáo, an ninh biên giới, an ninh xã hội, an ninh đối ngoại.
- Trật tự, an toàn xã hội là trạng thái xã hội bình yên, trong đó mọi người được sống yên trên cơ sở các quy tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
4. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
- Các hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn xã hội gồm:
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm về trật tự, an toàn xã hội;
+ Giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
+ Phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, tệ nạn xã hội
Các chiến sĩ bộ đội tham gia vào công tác phòng – chống dịch Covid-19
II. Tình hình bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay
1. Tình hình bảo vệ an ninh quốc gia
- Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang cùng toàn dân đã từng bước làm thất bại âm mưu chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn, lật đổ của các thế lực thù địch, phản động.
- Lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Tình hình thế giới và trong nước đặt ra những nguy cơ, thách thức đối với công tác bảo vệ an ninh quốc gia, như: biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, an ninh nguồn nước, xung đột sắc tộc, tôn giáo…
2. Tình hình bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Các lực lượng chức năng được sự ủng hộ của nhân dân đã thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Công an nhân dân phối hợp với các cơ quan, tổ chức vận động nhân dân tích cực tham gia phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh có hiệu quả với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác về trật tự, an toàn xã hội.
III. Trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
1. Trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang
- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt, Nhà nước quản lí tập trung, thống nhất công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm an toàn xã hội
- Quốc hội quyết định các vấn đề chiến tranh và hoà bình, quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia, ban hành Hiến pháp luật, nghị quyết
- Chính phủ tổ chức thi hành Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội và thống nhất quản lí
- Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý, điều hành, đôn đốc các cơ quan có chức năng trực tiếp
- Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, huy động sức mạnh của cơ quan, tổ chức
- Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ và nhân dân theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của công dân, học sinh
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương,đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương
- Phối hợp, cộng tác với lực lượng Công an nhân dân trong phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin cho cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Tích cực, chủ động thực hiện trách nhiệm của công dân
- Tham gia học tập đầy đủ các nội dung giáo dục
- Gương mẫu thực hiện nội quy của nhà trường và quy tắc sinh hoạt nơi công cộng
- Thực hiện phòng, chống bạo lực học đường theo hướng dẫn của Nhà trường
- Tham gia tuyên truyền pháp luật, phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Cánh diều hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
Hãy kể tên một số công việc trong sản xuất và đời sống mà sức người đã được thay thế bởi thiết bị, máy móc.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Ví dụ: máy gặt lúa, máy tuốt lúa, máy trộn bê tông, máy may, máy giặt, máy rửa bát,...
Hãy kể tên một số công trình, máy móc, đồ dùng gia đình là sản phẩm của cơ khí chế tạo.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Một số sản phẩm của cơ khí chế tạo:
-Dao, kéo, kim khâu, búa, nồi niêu, xoong, chảo, quạt điện, ...
-Máy bay, ô tô, tàu hỏa, xe mô tô, xe đạp,...
-Máy xay xát, máy gặt đập, máy cày, máy bừa,...
-Máy dệt, máy chế biến thực phẩm, ...
Phân tích vai trò của các sản phẩm cơ khí chế tạo ở hình 1.2 đối với đời sống con người.
Quan sát hình 1.2 và vận dụng kiến thức mục II.1 trang 6 SGK.
-Ô tô, tàu cao tốc: giúp việc đi lại của con người ngày càng thuận tiện hơn
-Máy giặt, dụng cụ nhà bếp giúp sinh hoạt của con người ngày càng được nâng cao, tiện lợi.
Phân tích vai trò của các sản phẩm cơ khí chế tạo ở hình 1.3 đối với quá trình sản xuất.
Quan sát hình 1.3 và vận dụng kiến thức mục II.2 trang 6 SGK.
Cơ khí chế tạo giúp các ngành nghề khác giảm sức lao động, tăng năng suất và tiết kiệm tài nguyên:
-Máy thêu công nghiệp: giúp quá trình sản xuất trở nên nhanh hơn, tăng năng suất thêu, giảm sức lao động của con người.
-Máy khai thác khoáng sản: giúp tăng năng suất, sản lượng khai khác, giảm sức người và đảm bảo an toàn cho con người trong quá trình khai thác.
-Máy thu hoạch nông sản: giúp người nông dân thu hoạch được nhiều nông sản trên một diện tích rộng, tối ưu hóa hiệu quả thu hoạch, không tốn nhiều sức người.
-Máy thi công đường bộ: giảm sức lao động của con người, đạt hiệu quả cao trong thời gian ngắn, kết quả thu được có chất lượng tốt hơn dùng sức người.
Những đặc điểm nào giúp phân biệt cơ khí chế tạo với các ngành nghề khác?
Vận dụng kiến thức mục III trang 7 SGK để trả lời câu hỏi.
Những đặc điểm giúp phân biệt cơ khí chế tạo với các ngành nghề khác:
-Sử dụng bản vẽ kĩ thuật chế tạo sản phẩm;
-Các thiết bị sản xuất chủ yếu là các máy công cụ;
-Sử dụng các loại vật liệu chế tạo chủ yếu là vật liệu kim loại;
-Thực hiện đúng quy trình và kiểm soát kĩ thuật chặt chẽ.
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí?
Vận dụng kiến thức mục III trang 7 SGK để trả lời câu hỏi.
Bản vẽ kĩ thuật là một phần trong hồ sơ thiết kế sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, bản vẽ kĩ thuậ
Quan sát hình 1.4 và cho biết tên các công việc được mô tả.
-Hình 1.4b: Thợ gia công cơ khí
Cơ khí chế tạo có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
Vận dụng kiến thức mục II trang 6 SGK để trả lời câu hỏi.
-Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng hơn.
-Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo năng suất cao .
-Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, chế tạo máy và công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện để các ngành này phát triển tốt hơn.
Phân tích vai trò của một số sản phẩm cơ khí chế tạo trong gia đình em.
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
-Máy giặt giúp chúng ta có thể giặt được một khối lượng lớn quần áo trong một thời gian ngắn. Quần áo được vắt khô hơn so với giặt bằng tay => giảm sức người, tiết kiệm thời gian.
-Tủ lạnh giúp dự trữ thức ăn, giúp bảo quản thức ăn được lâu hơn.
-Điều hòa giúp chúng ta điều khiển nhiệt độ phòng ở mức mong muốn.
Kể tên một số công việc của ngành nghề cơ khí chế tạo phổ biến. Những đặc điểm nào giúp em nhận biết được ngành nghề đó?
Vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
-Một số công việc phổ biến của ngành cơ khí chế tạo: Thợ cơ khí (cơ khí hàn, cơ khí ô tô,...), kỹ sư cơ khí chế tạo máy, kĩ sư thiết kế cơ khí, nhân viên kĩ thuật - bảo trì thang máy.
-Đặc điểm nhận biết: thường làm việc với các vật liệu kim loại, mặc đồ bảo hộ lao động, thiết kế bản vẽ các chi tiết máy,...
Hãy cho biết vai trò của thiết kế, gia công cắt gọt và lắp ráp trong sản xuất xe đạp ở hình 1.5.
Quan sát hình 1.5 và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời.
-Thiết kế cơ khí: thiết kế chi tiết xe đạp phục vụ cho nhu cầu của con người.
-Gia công kim loại: bóc tách các lớp kim loại trên bề mặt phôi để tạo ra các chi tiết xe đạp có hình dạng, kích thước và độ chính xác gia công theo yêu cầu của bản vẽ kĩ thuật.
-Lắp ráp cơ khí: thi công lắp ráp, kiểm tra, hiệu chỉnh các chi tiết xe đạp.