Kaiwa Như Người Nhật Bản Là Gì
• Lớp học Kaiwa tiếng Nhật Online & Offline tại trung tâm Nhật Ngữ You Can.
Mẫu 2 - Hội thoại Kaiwa tiếng Nhật chủ đề: Mua sắm
いくらですか。/Ikuradesu ka./ Bao nhiêu tiền?
値段が高すぎます! /Nedan ga taka sugimasu!/ Đắt quá!
二つ買うので、まけてくれる?/Futatsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
もう少しまけてくれる?/Mōsukoshi makete kureru?/ Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください! /Matomete kau node, makete kudasai!/ Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi.
三つ買うので、まけてくれる? /Mittsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
それではあきらめます。/Soredewa akiramemasu./ Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。/Hoka no misede wa motto yasuku utte imasu yo./ Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
衣類を買いたいのです /Irui o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua quần áo.
電気製品を買いたいのです /Denki seihin o kaitai nodesu/– Tôi muốn mua đồ dùng điện.
靴を買いたいのです /Kutsu o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua giày.
良い品が揃っている店を教えてください /Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai/ Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!
安い店を教えてください /Yasui mise o oshietekudasai/ Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!
紳士服はどこで売っていますか /Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ?
婦人服はどこで売っていますか /Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?
本はどこで売っていますか /Hon wa doko de utte imasu ka/ Sách bán ở đâu ạ?
靴はどこで売っていますか /Kutsu wa doko de utte imasu ka/ Giày dép bán ở đâu ạ?
おもちゃはどこで売っていますか /Omocha wa doko de utte imasu ka/ Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?
文房具はどこで売っていますか/Bunbōgu wa doko de utte imasu ka/ Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ?
何時に閉店しますか /Nanji ni heiten shimasu ka/ Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ?
化粧品はどこで売っていますか /Keshōhin wa doko de utte imasu ka/ Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか /Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka/ Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?
Các bước thực hiện phương pháp Shadowing
Trước khi nghe một đoạn hội thoại Kaiwa hãy xác nhận trước nội dung cuộc trò chuyện, nghĩa của từ vựng. Trong lúc nghe, hãy tưởng tượng bối cảnh cuộc hội thoại, hình ảnh nhân vật, các mối quan hệ… Sau khi nghe xong, xem & nghe lại những đoạn chưa nghe được.
Áp dụng phương pháp Shadowing cầm: Hãy lắng nghe và theo dõi cuộc trò chuyện bằng mắt, đồng thời kiểm tra, xác định rõ những điểm cần lưu ý như: âm dài, ngắt quãng. Sau đó, nghe và lặp lại trong đầu mà không cần phát âm. Phương pháp này rất thích hợp để luyện tập những đoạn giao tiếp nhanh và chứa những mẫu câu bạn không quen thuộc.
Dùng phương pháp “Shadowing nhẩm theo” nghĩa là chỉ cần nhìn vào đoạn hội thoại, lắng nghe và lặp lại ngay tức thì, sau đó lặp lại mà không cần nhìn vào các dòng. Thực hành cách này để nói được với tốc độ tự nhiên.
Mục tiêu của việc luyện tập này là sự trôi chảy, vì vậy bạn không cần biết nội dung của cuộc trò chuyện.
Bạn chỉ cần nhái lại 1 cách trung thực mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại, sau đó thực hành cùng một tốc độ, ngữ điệu, ngữ điệu và khoảng dừng.
Hãy vừa Shadowing vừa hiểu được nội dung quan trọng mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại. Đồng thời, không thay đổi ngữ điệu mà bạn nhớ khi Shadowing theo nhịp điệu ở Bước 4.
Luyện tập với trí tưởng tượng, nhận thức về bối cảnh giao tiếp thực tế và hình dung tâm trạng của người nói.
Luyện giao tiếp hằng ngày thông qua các bài Kaiwa tiếng Nhật
Luyện giao tiếp với bạn bè, thầy cô hoặc tham gia khóa học tiếng Nhật online, tham gia câu lạc bộ tiếng Nhật, gặp gỡ giao tiếp với người Nhật.
Dùng ứng dụng giao tiếp tiếng Nhật để ghi âm và kiểm tra cách phát âm của mình.
Đây là 2 cách học tiếng Nhật giao tiếp không tốn quá nhiều chi phí và hơn hết bạn có thể chủ động việc học ở bất kỳ nơi đâu.
Dựa trên phạm vi nhu cầu học tập của bản thân, hãy lên kế hoạch và phân chia thời gian luyện tập đều đặn hằng ngày từ 1 đến 2 tiếng.
Trước khi luyện bài mới cần ôn lại kiến thức của buổi hôm trước. Cuối tuần, xem lại mình đã luyện nói những gì trong 7 ngày qua và ghi nhớ 1 cách tổng quát.
Đối với kỹ năng nghe: nghe càng nhiều kỹ năng này càng cải thiện, nên hãy tận dụng mọi khả năng sẵn có để đôi tai nhạy bén hơn với tiếng Nhật thông qua: phim ảnh, du lịch, tán gẫu với người khác…
Đối với kỹ năng nói: Bắt đầu luyện nói từ những câu ngắn, cơ bản nhất, sau đó tăng dần lên những đoạn hội thoại từ đơn giản đến khó.
Nhằm tăng khả năng phản ứng nhanh chóng, bạn hãy luyện nghe và trả lời câu hỏi bằng tiếng Nhật: Khi nghe câu hỏi, bắt buộc bạn phải hiểu và hình dung trong đầu cách sắp xếp những câu trả lời theo bố cục hợp lý.
CÁC KHÓA HỌC KAIWA TIẾNG NHẬT NỔI BẬT
• Lớp học Kaiwa tiếng Nhật Online & Offline tại trung tâm Nhật Ngữ You Can.
• Khóa học Kaiwa tại Nhật Ngữ Kiến Minh
• Riki Kaiwa - Tiếng Nhật giao tiếp
• Lớp KAIWA | JPTIP Vietnam - Lớp học tiếng Nhật
• Học tiếng Nhật online - Khóa học Kaiwa (Dũng Mori)
Như vậy, MayPhienDichVN vừa chia sẻ đến các bạn những thông tin về Kaiwa Nhật Bản. Hi vọng qua bài viết các bạn có thể chinh phục được các kỳ thi tiếng Nhật thông qua những phương pháp học tập Kaiwa đúng đắn.
Tài liệu - Giáo trình Nhật ngữ luyện Kaiwa
Minoku Kaiwa sách giao tiếp sơ cấp
Sách luyện tập đối ứng sơ cấp – Nihongo Kaiwa Toreningu
Cách luyện kaiwa tiếng Nhật N5 bằng phương pháp Shadowing
Phương pháp Shadowing dịch nôm na là: “bóng tối”.
Nguyên tắc Shadowing vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nghe tiếng Nhật và bắt chước cách phát âm từ những gì bạn nghe được nhằm cải thiện kỹ năng nghe và nói tiếng Nhật của mình.
Bí quyết Shadowing hiệu quả là:
Tin tưởng vào đôi tai của bạn, cố gắng bắt chước càng nhiều càng tốt không chỉ cách phát âm mà còn cả ngữ điệu, âm trầm, âm cao, âm bổng…
Tập trung trong thời gian ngắn và lặp đi lặp lại hàng ngày để học cách xử lý tiếng Nhật nhanh chóng và dần dần có thể sử dụng tiếng Nhật thành thạo và tự nhiên nhất.
Mẫu 2 - Hội thoại Kaiwa tiếng Nhật chủ đề: Mua sắm
いくらですか。/Ikuradesu ka./ Bao nhiêu tiền?
値段が高すぎます! /Nedan ga taka sugimasu!/ Đắt quá!
二つ買うので、まけてくれる?/Futatsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
もう少しまけてくれる?/Mōsukoshi makete kureru?/ Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください! /Matomete kau node, makete kudasai!/ Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi.
三つ買うので、まけてくれる? /Mittsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
それではあきらめます。/Soredewa akiramemasu./ Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。/Hoka no misede wa motto yasuku utte imasu yo./ Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
衣類を買いたいのです /Irui o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua quần áo.
電気製品を買いたいのです /Denki seihin o kaitai nodesu/– Tôi muốn mua đồ dùng điện.
靴を買いたいのです /Kutsu o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua giày.
良い品が揃っている店を教えてください /Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai/ Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!
安い店を教えてください /Yasui mise o oshietekudasai/ Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!
紳士服はどこで売っていますか /Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ?
婦人服はどこで売っていますか /Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?
本はどこで売っていますか /Hon wa doko de utte imasu ka/ Sách bán ở đâu ạ?
靴はどこで売っていますか /Kutsu wa doko de utte imasu ka/ Giày dép bán ở đâu ạ?
おもちゃはどこで売っていますか /Omocha wa doko de utte imasu ka/ Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?
文房具はどこで売っていますか/Bunbōgu wa doko de utte imasu ka/ Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ?
何時に閉店しますか /Nanji ni heiten shimasu ka/ Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ?
化粧品はどこで売っていますか /Keshōhin wa doko de utte imasu ka/ Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか /Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka/ Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?
APP luyện Kaiwa tiếng Nhật hiệu quả
Learn Japanese Phrases through anime
Mẫu 1 - Hội thoại Kaiwa tiếng Nhật chủ đề: Lớp học
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
みなさん。れい せんせい。おはよございます /Minasan. Rei sensei. O wa yo gozaimasu/: Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ.
すわってください! /Suwatte kudasai!/: Các em ngồi xuống.
こんにちは 。はじめましょう! /Kon’nichiwa. Hajimemashou!/ Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!
まず出席(しゅっせき)をとります. /Mazu shusseki (shusseki) o torimasu./: Đầu tiên, chúng ta sẽ điểm danh.
先生、遅れいてしまったんです。すみません。/Sensei, okure ite shimatta ndesu. Sumimasen./: Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。/Asa ne bō shitanode, oso (oso) ku natte sumimasen./: Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chotto netsuppokute, hayaku kaera sete itadakemasen ka./: Sensei, em thấy hơi sốt, vậy cô có thể cho em về nhà sớm được không ạ?
約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。/Yakusoku (yakuso ku) ga aru node, haya (Haya) ku ki (kae) tte mo īdesu ka./: Em có một cuộc hẹn, vậy em có thể xin phép về nhà sớm được không ạ?
みんなさん。わかりましたか. /Min’na-san. Wakarimashita ka./ Mọi người đã hiểu chưa?
れんしゅうしましょう. /Ren shū shimashou/ Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . /Sugoidesu ne./ Giỏi quá!
はい、わかりました/ いいえ、まだです. /Hai, wakarimashita/ īe, madadesu./ Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
ゆっくりしてもらえませんか. /Yukkuri shite moraemasen ka./ Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
もう いちど おねがいします. /Mō ichido onegai shimasu/ Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
やすみましょう!/Yasumimashou!/ Chúng ta nghỉ giải lao nào!
では、今日はここまで。/Dewa, kyō wa koko made./ Hôm nay chúng ta học tới đây thôi!
おわりましょう。/Owarimashou/ Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . /Min’na-san, rei./ Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました. /Sensei, dōmo arigatōgozaimashita./ Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.